NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT ĐẦU TƯ NĂM 2020

Ngày 17/6/2020. Tại kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa XIV đã thông qua Luật Đầu tư 2020 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021 và thay thế Luật đầu tư 2014

1. Bổ sung định nghĩa trong luật Đầu tư

+ Chấp thuận chủ trương đầu tư là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về mục tiêu, địa điểm, quy mô, tiến độ, thời hạn thực hiện dự án; nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư và các cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có) để thực hiện dự án đầu tư.

+ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư là tập hợp dữ liệu về các dự án đầu tư trên phạm vi toàn quốc có kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu của các cơ quan liên quan.

+ Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo là dự án đầu tư thực hiện ý tưởng trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới và có khả năng tăng trưởng nhanh.

+ Điều kiện đầu tư kinh doanh là điều kiện cá nhân, tổ chức phải đáp ứng khi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

+ Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài là điều kiện nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng để đầu tư trong các ngành, nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luật này.

+ Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài.

2. Bổ sung điều kiện về chính sách đầu tư kinh doanh

Nhà đầu tư bị đình chỉ, ngừng, chấm dứt hoạt động đầu tư kinh doanh nếu hoạt động này gấy phương hại hoặc có nguy cơ gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia.

3. Cấm đầu tư kinh doanh dịch vụ đòi nợ thuê và kinh doanh pháo nổ

Kinh doanh dịch vụ đòi nợ đã bị loại khỏi Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, mà chính thức được chuyển vào Danh mục ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh.

Luật cũng quy định điều khoản chuyển tiếp là giao dịch cung cấp dịch vụ đòi nợ trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành (01/01/2021) chấm dứt hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành và các bên tham gia giao dịch được thực hiện các hoạt động để thanh lý giao dịch đòi nợ theo quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật có liên quan.

4. Bãi bỏ, bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Theo như quy định tại Luật Đầu tư 2014 và các văn bản pháp luật sửa đổi liên quan thì ngành, nghề kinh doanh có điều kiện hiện tại có 243 ngành, nghề. Còn theo như Luật Đầu tư 2020 thì những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thay đổi như sau:

BÃI BỎ 24 NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

STT Tên ngành nghề kinh doanh đã bãi bỏ
1 Kinh doanh dịch vụ đòi nợ
2 Hoạt động dịch vụ của tổ chức trọng tài thương mại
3 Kinh doanh dịch vụ mua bán nợ
4 Sản xuất, sửa chữa chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (chai LPG)
5 Nhượng quyền thương mại
6 Kinh doanh dịch vụ Lô-gi-stíc
7 Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản
8 Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, vận hành nhà chung cư
9 Kinh doanh dịch vụ tư vấn lập quy hoạch đô thị do tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện
10 Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm không quy định tại Phụ lục của Công ước CITES
11 Kinh doanh thực vật rừng, động vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại
12 Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm HIV
13 Kinh doanh dịch vụ ngân hàng mô
14 Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ sinh sản, lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi
15 Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm
16 Kinh doanh dịch vụ tiêm chủng
17 Kinh doanh dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
18 Kinh doanh dịch vụ thực hiện kỹ thuật mang thai hộ
19 Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế
20 Hoạt động của cơ sở phân loại trang thiết bị y tế
21 Kinh doanh dịch vụ kiểm định trang thiết bị y tế
22 Sản xuất mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe gắn máy
23 Kinh doanh dịch vụ giới thiệu sản phẩm quảng cáo đến công chúng
24 Kinh doanh chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải

BỔ SUNG 08 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

STT Ngành nghề kinh doanh được bổ sung
1 Kinh doanh nước sạch (nước sinh hoạt)
2 Kinh doanh dịch vụ kiến trúc
3 Kinh doanh dịch vụ trung tâm dữ liệu
4 Kinh doanh dịc vụ định danh và xác thực điện tử
5 Kinh doanh dịch vụ phát hành báo chí nhập khẩu
6 Đăng kiểm tàu cá
7 Đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá
8 Chế biến, kinh doanh, vận chuyển, quảng cáo, trưng bày, cất giữ mẫu vật của các loài thực vật, động vật thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm

SỬA ĐỔI 14 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

STT Ngành nghề cũ Ngành nghề sửa đổi
1 Môi giới bảo hiểm Môi giới “bảo hiểm, hoạt động phụ trợ” bảo hiểm
2 Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam
3 Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma tuý tự nguyện Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma tuý tự nguyện, cai nghiện thuốc lá, điều trị HIV/AIDS, chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em
4 Kinh doanh vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển Kinh doanh vận tải biển
5 Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng công trình xây dựng Kinh doanh dịch vụ kiểm định xây dựng
6 Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền
7 Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã theo Phụ lục của Công ước CITES Nuôi, trồng các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
8 Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên quy định tại Phụ lục của Công ước CITES Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
9 Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường Nuôi động vật rừng thông thường
10 Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo quy định tại Phụ lục của Công ước CITES Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
11 Kinh doanh chăn nuôi tập trung Kinh doanh chăn nuôi trang trại
12 Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng)
13 Kinh doanh dịch vụ sản xuất, phát hành và phổ biến phim Kinh doanh dịch vụ phát hành và phổ biến phim
14 Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng

 5. Đối tương ưu đãi đầu tư

Luật Đầu tư 2020 đã thay thế theo hướng mở rộng đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư, từ 05 nhóm tại Luật Đầu tư 2014 tăng thêm hai nhóm thành 07 Nhóm và đồng thời bổ sung thêm một số đối tượng và yêu cầu trong từng nhóm. 02 Nhóm đối tượng ưu đãi đầu tư mới là:

+ Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

+ Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển

6. Ngành nghề ưu đãi đầu tư

Luật Đầu tư 2020 vẫn duy trì 14 nhóm ngành được hưởng ưu đãi đầu tư, tuy nhiên có sự thay đổi chi tiết. Theo đó bãi bỏ, bổ sung thêm một số ngành trong từng nhóm ngành, nghề kinh doanh
Trong đó có các ngành nghề được sửa đổi, bổ sung là các nhóm ngành liên quan đến công nghệ cao, công nghiệp ưu tiên phát triển, giáo dục và y tế.

STT Luật Đầu tư 2014 Luật Đầu tư 2020
1 Hoạt động công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao; hoạt động nghiên cứu và phát triển; Hoạt động công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và phát triển, sản xuất các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ;
2 Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành dệt may, da giày và các sản phẩm quy định tại điểm c khoản 1 Điều 16 Luật Đầu tư 2014; Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
3 Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học; Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học;
4 Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp; Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học;
5 Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc chủ yếu, thuốc thiết yếu, thuốc phòng, chống bệnh xã hội, vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông y; nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới; Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bảo quản thuốc; nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới; sản xuất trang thiết bị y tế;
6 (Bỏ) Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (Thêm mới) Sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ tạo ra hoặc tham gia chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành.

 

 

7. Ưu đãi và hỗ trợ đặc biệt

Đây là một quy định mới của Luật Đầu tư 2020 (Điều 20 Luật đầu tư 2020). Ưu đãi đặc biệt được áp dụng có 02 đối tượng là:

a) Dự án đầu tư thành lập mới (bao gồm cả việc mở rộng dự án thành lập mới đó) các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển có tổng vốn đầu tư từ 3.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 1.000 tỷ đồng .

b) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 30.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 10.000 tỷ đồng trong thời hạn.

Thời hạn hưởng ưu đãi cả hai đối tượng trên là trong 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư.

8. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

Nhà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế theo quy định sau đây:

a) Nhà đầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế;

b) Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;

c) Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

9. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

10. Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư

Nhà đầu tư phải ký quỹ hoặc phải có bảo đảm ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có đề nghị của Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển nhượng mục đích sử dụng đất. Trừ một số trường hợp như:

– Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

– Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;

– Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

– Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác.

11. Thời hạn thực hiện dự án đầu tư

Theo quy định mới trong Luật Đầu tư 2020 có 02 đối tượng không được phép gia hạn thực hiện dự án đầu tư (Khoản 4 Điều 44 Luật đầu tư 2020), cụ thể:

+ Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên;

+ Dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam.