Căn cứ pháp lí
Căn cứ quy định về trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa tại điều 57 Luật đất đai năm 2013
Căn cứ theo Nghị định 91/2019/ND-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
Căn cứ theo quy định tại điểm a và điểm d khoản 1 điều 57 Luật đất đai 2013 về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải có sự cho phép của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong đó có:
+ Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối
+ Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp
Xử phạt hành vi sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác không được cho phép
Căn cứ theo quy định tại điều 9 nghị định 91/2019/ND-CP, hành vi sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định tại các điểm a và d khoản 1 điều 57 thì bị xử phạt theo từng trường hợp cụ thể như sau:
Trường hợp chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng
+ Diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,5 ha: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
+ Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 ha – dưới 01 ha: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
+ Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 ha – dưới 03 ha: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
+ Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 ha trở lên: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
Trường hợp chuyển từ đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối
+ Diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,1 ha: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
+ Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 ha – dưới 0,5 ha: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
+ Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 ha – dưới 01 ha: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
+ Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 ha – dưới 03 héc ta: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
+ Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 ha trở lên: Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng
Trường hợp chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp ở khu vực nông thôn
+ Diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,01 héc ta: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
+ Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,01 ha – dưới 0,02 ha: phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
+ Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 ha – dưới 0,05 ha: phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
+ Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 ha – dưới 0,1 ha: Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
+ Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 ha – dưới 0,5 ha: Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
+ Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 ha – dưới 01 ha: Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng
+ Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 ha đến dưới 03 ha: Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng
+ Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 ha trở lên: Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng
Trường hợp chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp ở khu vực đô thị
Hình thức và mức xử phạt trong trường hợp này bằng 2 lần mức phạt quy định trong trường hợp tương ứng ở khu vực nông thôn.
Biện pháp khắc phục hậu
+ Buộc chủ thể vi phạm phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất.
+ Buộc phải đăng ký đất đai đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định.
+ Buộc phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm
————————————————-
Mọi thông tin yêu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ:
?Ô?? ?? ??Ậ? ???? ??????
Địa chỉ: Số 3, ngõ 115 Nguyễn Khang, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Website: https://sjklaw.vn/
Email: sjk.law@hotmail.com
Hotline: 0962420486
Tags: Nghị định 91/2019/ND-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, Sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác