Khi làm đơn đăng ký nhãn hiệu chúng ta thường phải khai báo Phân nhóm hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu theo Thỏa ước Ni – xơ. Nhóm hàng hóa, dịch vụ ở đây được phân loại theo thoả ước Ni-xơ và có tổng là 45 nhóm
Dưới dây là Bảng phân loại quốc tế về hàng hoá, dịch vụ theo thoả ước Ni – xơ bản Tiếng Việt được áp dụng năm 2020 nhằm giúp mọi người có thể dễ dàng tra cứu để phân nhóm cho sản phẩm của mình khi đăng ký bảo hộ nhãn hiệu được chính xác.
Bảng phân loại quốc tế về hàng hoá, dịch vụ theo Thoả ước Ni-xơ
Nhóm | Loại hàng hóa, dịch vụ |
Nhóm 1 | – Hóa chất dùng cho công nghiệp, khoa học, nhiếp ảnh, cũng như nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp;- Các loại nhựa nhân tạo dạng thô, chất dẻo dạng thô; Phân bón;– Hợp chất chữa cháy;
– Chế phẩm dùng để tôi, ram và hàn kim loại; – Chế phẩm để bảo quản thực phẩm; – Chất để thuộc da; – Chất dính dùng trong công nghiệp. |
Nhóm 2 | – Thuốc màu, sơn, vecni;- Chất chống rỉ và chất bảo quản gỗ;– Thuốc nhuộm;
– Thuốc cắn màu; – Nhựa tự nhiên dạng thô; – Kim loại dạng lá và dạng bột để sử dụng trong hội họa, trang trí, nghề in và nghệ thuật. |
Nhóm 3 | – Chất để tẩy trắng và các chất khác dùng để giặt;- Chất để tẩy rửa, đánh bóng, tẩy dầu mỡ và mài mòn;– Xà phòng không chứa thuốc;
– Nước hoa, tinh dầu, mỹ phẩm không chứa thuốc, nước xức tóc không chứa thuốc; – Chế phẩm đánh răng không chứa thuốc. |
Nhóm 4 | – Dầu và mỡ công nghiệp;- Chất bôi trơn;– Chất để thấm hút, làm ướt và làm dính bụi;
– Nhiên liệu (kể cả xăng dùng cho động cơ) và vật liệu cháy sáng; – Nến, bấc dùng để thắp sáng. |
Nhóm 5 | – Các chế phẩm dược, y tế và thú y;- Chế phẩm vệ sinh dùng cho mục đích y tế;– Thực phẩm và chất dinh dưỡng được làm phù hợp cho việc sử dụng trong y tế hoặc thú y, thực phẩm cho em bé;
– Chất bổ sung ăn kiêng cho người và động vật; – Cao dán, vật liệu dùng để băng bó; – Vật liệu để hàn răng, sáp nha khoa; – Chất tẩy uế; – Chất diệt động vật có hại; – Chất diệt nấm, diệt cỏ. |
Nhóm 6 | – Kim loại thường và hợp kim, quặng của chúng;- Vật liệu xây dựng bằng kim loại;– Cấu kiện bằng kim loại vận chuyển được;
– Cáp và dây kim loại thường không dùng để dẫn điện; – Hàng ngũ kim và các vật dụng nhỏ làm bằng sắt; – Đồ chứa đựng bằng kim loại để lưu giữ và vận chuyển; – Két sắt an toàn. |
Nhóm 7 | – Máy và máy công cụ;- Ðộng cơ và đầu máy (trừ loại động cơ dùng cho các phương tiện giao thông trên bộ);– Các bộ phận ghép nối và truyền động (không dùng cho các phương tiện giao thông trên bộ);
– Nông cụ (không thao tác thủ công); – Máy ấp trứng; – Máy bán hàng tự động. |
Nhóm 8 | – Công cụ và dụng cụ cầm tay thao tác thủ công;- Dao, kéo, thìa và dĩa;– Vũ khí lạnh;
– Dao cạo |
Nhóm 9 | – Thiết bị và dụng cụ khoa học, hàng hải, trắc địa, nhiếp ảnh, điện ảnh, quang học, cân, đo, báo hiệu, kiểm tra, kiểm soát, giám sát, cấp cứu và giảng dạy, thiết bị và dụng cụ dùng để truyền dẫn, chuyển mạch, biến đổi, tích, điều chỉnh hoặc điều khiển năng lượng điện;- Thiết bị ghi, truyền và tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh;– Vật mang dữ liệu từ tính, đĩa ghi;
– Đĩa compact, DVD và các phương tiện ghi kỹ thuật số khác; – Các cơ cấu được vận hành bằng đồng xu; – Máy tính tiền, máy tính, thiết bị xử lý dữ liệu và máy điện toán; – Phần mềm máy tính; – Thiết bị dập lửa. |
Nhóm 10 | – Thiết bị và dụng cụ phẫu thuật, y tế, nha khoa và thú y, chân, tay giả, mắt và răng giả;- Dụng cụ chỉnh hình;– Vật liệu khâu vết thương;
– Thiết bị trợ giúp và trị liệu dùng cho người tàn tật; – Thiết bị xoa bóp; – Thiết bị, dụng cụ và đồ dùng để chăm sóc trẻ sơ sinh; – Thiết bị, dụng cụ và đồ dùng kích thích hoạt động tình dục. |
Nhóm 11 | Thiết bị để chiếu sáng, sưởi nóng, sinh hơi nước, nấu nướng, làm lạnh, sấy khô, thông gió, cấp nước và mục đích vệ sinh. |
Nhóm 12 | – Xe cộ;- Phương tiện giao thông trên bộ, trên không hoặc dưới nước. |
Nhóm 13 | – Vũ khí cháy nổ;- Đạn dược và đầu đạn;– Chất nổ;
– Pháo hoa. |
Nhóm 14 | – Kim loại quý và các hợp kim của chúng;- Ðồ trang sức, đồ kim hoàn, đá quý và bán quý;– Ðồng hồ và dụng cụ đo thời gian. |
Nhóm 15 | – Dụng cụ âm nhạc. |
Nhóm 16 | – Giấy, các tông;- Ấn phẩm;– Vật liệu để đóng sách;
– Ảnh chụp; – Văn phòng phẩm và đồ dùng văn phòng cần thiết, trừ đồ nội thất; – Keo dán dùng cho văn phòng hoặc dùng cho gia đình; – Vật liệu dùng cho các nghệ sĩ và để vẽ; – Bút lông; – Ðồ dùng để hướng dẫn và giảng dạy; – Các tấm, màng mỏng, túi bằng chất dẻo, dùng để bọc và bao gói; – Chữ in, bản in đúc (clisê). |
Nhóm 17 | – Cao su, nhựa pec-ca, gôm, amiang, mi-ca dạng thô và bán thành phẩm và các chất thay thế cho những vật liệu này;- Bán thành phẩm chất dẻo và nhựa sử dụng trong sản xuất;– Vật liệu để bao gói, bịt kín, cách ly;
– Ống mềm phi kim loại. |
Nhóm 18 | – Da và giả da;- Da động vật và da sống;– Túi hành lý và túi xách;
– Ô và dù; – Gậy chống; – Roi ngựa và yên cương; – Vòng cổ, dây buộc và trang phục cho động vật. |
Nhóm 19 | – Vật liệu xây dựng phi kim loại;- Ống cứng phi kim loại dùng cho xây dựng;– Asphan, hắc ín, bitum;
– Các công trình, cấu kiện phi kim loại vận chuyển được; – Ðài kỷ niệm phi kim loại. |
Nhóm 20 | – Ðồ đạc, gương, khung ảnh;- Thùng chứa, không bằng kim loại, dùng để lưu trữ hoặc vận chuyển;– Sừng, xương, râu cá voi hoặc xà cừ thô hoặc bán thành phẩm;
– Vỏ sò, vỏ ốc, hổ phách vàng, đá bọt. |
Nhóm 21 | – Dụng cụ và đồ chứa dùng cho gia đình hoặc bếp núc;- Lược và bọt biển;– Bàn chải, không kể bút lông;
– Vật liệu dùng làm bàn chải; – Ðồ lau dọn; – Thuỷ tinh thô hoặc bán thành phẩm, trừ kính xây dựng; – Ðồ thuỷ tinh, sành, sứ. |
Nhóm 22 | – Dây và dây thừng;- Lưới;– Lều (trại) và vải nhựa (vải dầu);
– Vải bạt bằng chất liệu dệt hoặc vật liệu tổng hợp; – Buồm; – Bao bì đựng để lưu trữ và vận chuyển vật liệu chất đống; – Vật liệu để đệm (lót) và nhồi, trừ giấy, bìa cứng, cao su hoặc chất dẻo; – Vật liệu sợi dệt dạng thô và vật liệu thay thế chúng. |
Nhóm 23 | – Các loại sợi dùng để dệt. |
Nhóm 24 | – Vải và hàng dệt;- Vải lanh để phủ dùng trong nhà;– Rèm che bằng vải dệt hoặc chất dẻo. |
Nhóm 25 | – Quần áo, đồ đi chân, đồ đội đầu. |
Nhóm 26 | – Ðăng ten và đồ thêu, ruy băng và dải;- Khuy, khuy bấm, khuy móc, kim khâu và kim băng;– Hoa nhân tạo;
– Đồ trang trí cho tóc; – Tóc giả. |
Nhóm 27 | – Thảm, chiếu, thảm chùi chân, vải sơn và các vật liệu trải sàn khác, giấy dán tường (trừ loại làm bằng hàng dệt). |
Nhóm 28 | – Trò chơi, đồ chơi;- Thiết bị chơi trò chơi video;– Dụng cụ thể dục thể thao;
– Đồ trang hoàng cây noel. |
Nhóm 29 | – Thịt, cá, gia cầm và thú săn;- Chất chiết ra từ thịt;– Rau, quả được bảo quản, phơi khô hoặc nấu chín;
– Nước quả nấu đông, mứt, mứt quả; – Trứng; Sữa và các sản phẩm làm từ sữa; – Dầu thực vật và mỡ ăn. |
Nhóm 30 | – Cà phê, chè, ca cao, cà phê nhân tạo;- Gạo;– Bột sắn và bột cọ;
– Bột và chế phẩm làm từ ngũ cốc; – Bánh mì, bánh ngọt và kẹo; – Kem lạnh; – Đường, mật ong, mật đường; – Men, bột nở; – Muối; – Tương hạt cải; – Dấm; – Nước xốt (gia vị); – Gia vị; – Nước đá. |
Nhóm 31 | – Các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản, làm vườn và lâm nghiệp thô hoặc chưa xử lý;- Các loại ngũ cốc và hạt chưa chế biến;– Rau và quả tươi, thảo mộc tươi;
– Cây và hoa tự nhiên; – Củ, cây con và hạt giống để trồng; – Động vật sống; – Thức ăn và đồ uống cho động vật; – Mạch nha |
Nhóm 32 | – Bia;- Nước khoáng, nước ga và các loại đồ uống không có cồn;– Ðồ uống hoa quả và nước ép hoa quả;
– Xi-rô và các chế phẩm khác để làm đồ uống. |
Nhóm 33 | – Ðồ uống có cồn (trừ bia). |
Nhóm 34 | – Thuốc lá;- Vật dụng cho người hút thuốc;– Diêm. |
Nhóm 35 | – Quảng cáo;- Quản lý kinh doanh;– Quản lý giao dịch;
– Hoạt động văn phòng. |
Nhóm 36 | – Bảo hiểm;- Tài chính;– Tiền tệ;
– Bất động sản. |
Nhóm 37 | – Xây dựng;- Sửa chữa;– Lắp đặt. |
Nhóm 38 | – Viễn thông. |
Nhóm 39 | – Vận tải;- Ðóng gói và lưu giữ hàng hoá;– Du lịch. |
Nhóm 40 | – Xử lý vật liệu |
Nhóm 41 | – Giáo dục;- Ðào tạo;– Giải trí;
– Tổ chức các hoạt động thể thao và văn hoá. |
Nhóm 42 | – Các dịch vụ khoa học và công nghệ và nghiên cứu, thiết kế có liên quan đến chúng;- Các dịch vụ nghiên cứu và phân tích công nghiệp;– Thiết kế và phát triển phần cứng và phần mềm máy tính; |
Nhóm 43 | – Dịch vụ cung cấp thực phẩm và đồ uống;- Chỗ ở tạm thời. |
Nhóm 44 | – Dịch vụ y tế;- Dịch vụ thú y;– Chăm sóc vệ sinh và sắc đẹp cho người hoặc động vật;
– Dịch vụ nông nghiệp, dịch vụ làm vườn và dịch vụ lâm nghiệp |
Nhóm 45 | – Dịch vụ pháp lý;- Dịch vụ an ninh thực thể nhằm bảo vệ người và tài sản hữu hình;– Các dịch vụ cá nhân và xã hội được cung cấp bởi người khác phục vụ cho các nhu cầu thiết yếu của cá nhân |
Trên đây là một số thông tin cần thiết về thỏa ước Ni – xơ. Quý đọc giả nếu có thắc mắc vui lòng liên hệ đến hòm thư tư vấn. Đội ngũ SKJ Việt Nam rất hân hạnh được giải đáp các thắc mắc của quý đọc giả.
Tags: SJK Việt nam, Thỏa ước Ni - xơ