SANG TÊN SỔ ĐỎ CHƯA BAO GIỜ ĐƠN GIẢN ĐẾN VẬY

SANG TÊN SỔ ĐỎ CHƯA BAO GIỜ ĐƠN GIẢN ĐẾN VẬY

Trình tự, thủ tục sang tên sổ đỏ (Đăng ký biến động sang tên GCN QSDĐ, QSHNO và TSKGLVĐ) được thực hiện như thế nào? Thời gian làm bao lâu?

Giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở là giao dịch bất động sản thường xuyên diễn ra và luôn được nhiều người quan tâm. Đây cũng là giao dịch mà Công ty Cổ phần phát triển SJK Việt Nam đã nhận được nhiều đề nghị cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý từ Quý khách hàng.

Trình tự, thủ tục sang tên sổ đỏ (hay còn gọi là đăng ký biến động sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất) là một trong các bước quan trọng nhất của giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Bởi “Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý”.  Đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu (Theo quy định tại Khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai 2013).

Vì vậy, bài viết này Công ty Luật Seal Law xin hướng dẫn cho Quý khách hàng, Quý độc giả nắm rõ được trình tự, thủ tục chính xác nhất, cụ thể nhất để thực hiện việc đăng ký biến động sang tên sổ đỏ (Đăng ký biến động sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất) hiệu quả và an toàn.

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ SANG TÊN SỔ ĐỎ:

  • Luật đất đai năm 2013;
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
  • Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
  • Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
  • Thông tư 156/2013/TT-BTC;
  • Nghị định 140/2016/NĐ-CP

II. HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ SANG TÊN SỔ ĐỎ

1. Chuẩn bị hồ sơ:

Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định về hồ sơ cần phải nộp khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ (hay còn gọi là đăng ký biến động sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất) gồm có:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN;
  • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01;
  • Hai (02) tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Mẫu số 01/TK-SDĐPNN;
  • Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 10/ĐK (nếu có);
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công chứng, chứng thực;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp;
  • Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có);
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có);
  • Văn bản ủy quyền (nếu có);
  • Hồ sơ sao y của các chủ thể tham gia giao dịch (Giấy tờ tùy thân, Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân, Giấy tờ chứng minh nơi cư trú, …);
  • Các giấy tờ khác có liên quan;

2. Kê khai:

Trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ cũng phải khê khai và nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí (theo tiết a.1 điểm a khoản 3 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC và khoản 1 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP).

Người chịu trách nhiệm kê khai, nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí và hoàn thành nghĩa vụ tài chính (lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, phí thẩm định hồ sơ) sẽ được các bên tự thỏa thuận và được nêu rõ trong nội dung của Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công chứng/chứng thực.

Hồ sơ bắt buộc phải kê khai bao gồm: Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; Tờ khai thuế thu nhập cá nhân; Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất; Hai (02) tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất.

Cách kê khai các loại hồ sơ nói trên sẽ được Công ty Luật Seal Law hướng dẫn tới Quý khách hàng, Quý độc giả trong bài viết sau.

3. Nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sang tên sổ đỏ):

3.1. Nộp hồ sơ

Người chịu trách nhiệm nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ (hay còn gọi là đăng ký biến động sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất) là người được Hai bên thỏa thuận và được ghi nhận trong Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công chứng/chứng thực.

Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký biến động sang tên sang tên sổ đỏ (hay còn gọi là đăng ký biến động sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất) được quy định như sau:

  • Nếu hợp đồng không thỏa thuận người mua nộp thay người bán thì chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai thuế.
  • Nếu hợp đồng có thỏa thuận nộp thay thì hạn nộp hồ sơ khai thuế cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ sang tên). Theo khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013, trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho có hiệu lực thì phải đăng ký biến động. Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ sang tên).

3.2. Thành phần hồ sơ

Bao gồm đầy đủ các giấy tờ, hồ sơ (đã được kê khai đầy đủ) và kẹp trong một túi đựng hồ sơ (tờ bìa):

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN;
  • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01;
  • Hai (02) tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Mẫu số 01/TK-SDĐPNN;
  • Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 10/ĐK (nếu có);
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công chứng, chứng thực;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp;
  • Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có);
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có);
  • Văn bản ủy quyền (nếu có);
  • Hồ sơ sao y của các chủ thể tham gia giao dịch (Giấy tờ tùy thân, Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân, Giấy tờ chứng minh nơi cư trú, …).

4. Nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký sang tên sổ đỏ:

Nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký biến động sang tên sổ đỏ (Đăng ký biến động sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất) là: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ (hay còn gọi là Bộ phận Một cửa) của Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất.

5. Trình tự tiếp nhận, giải quyết:

  • Người chịu trách nhiệm nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ chuyên viên tại VPĐKĐĐ hẹn rõ ngày nhận kết quả và ngày phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho người nộp hồ sơ biết.
  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. Cơ quan thuế tiến hành thẩm định và ra thông báo thuế đúng thời gian quy định.
  • Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng vào Giấy chứng nhận.
  • Đến hẹn, Cơ quan thuế trả thông báo thuế và VPĐK trả Giấy chứng nhận đã ghi nhận nội dung biến động sau khi Các bên đã hoàn thành xong nghĩa vụ tài chính .

Lưu ý: Thời gian thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ được quy định Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP như sau:

  • Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
  • Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Tags: