-
Lĩnh vực: Cấp, quản lý căn cước công dân
-
Cơ quan tiếp nhận: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
-
Cơ quan thực hiện: Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
-
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam
-
Thành phần hồ sơ:01 bộ
+ Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
+ Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi thông tin công dân.
+ Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an)
-
Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết)
-
Cách thức tiếp nhận:
+ Trực tiếp
+Trực tuyến
-
Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an
-Trường hợp công dân không đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do.
-Trường hợp công dân đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.
+Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
– Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
– Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
Chú ý:
+ Bước 3:
Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.
+ Bước 4:
In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận và phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
+ Bước 5:
Thu Căn cước công dân cũ, thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân,
+Bước 6:
Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.
10.Thời hạn giải quyết: 07 Ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
11.Phí, lệ phí:
+ Phí : 25.000 Đồng (Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021 mức thu là 25.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định tại Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.)
+ Lệ phí : 0 Đồng (Các trường hợp miễn lệ phí
+ Lệ phí : 0 Đồng (Các trường hợp không phải nộp lệ phí theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật Căn cước công dân; – Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn cước công dân;)
+ Lệ phí : 50.000 Đồng (Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu:
———————————————-
Mọi thông tin yêu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH SJKLAW
Địa chỉ: Số 3, ngõ 115 Nguyễn Khang, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Website:https://sjklaw.vn/
Email: sjk.law@hotmail.com
Hotline: 0962420486
Tags: Luật Căn cước công dân 2014, Thông tư 59/2019/TT-BTC, Thông tư 59/2021/TT-BCA