Theo Khoản 1 Điều 1 Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo quy định căn cứu để phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo như sau
– Hộ nghèo: hộ có điểm A ≤ 140 điểm và điểm B ≥ 30 điểm ở khu vực nông thôn hoặc có điểm A ≤ 175 điểm và điểm B ≥ 30 điểm ở khu vực thành thị;
– Hộ cận nghèo: hộ có điểm A ≤ 140 điểm và điểm B < 30 điểm ở khu vực nông thôn hoặc có điểm A ≤ 175 điểm và điểm B < 30 điểm ở khu vực thành thị”.
Như vậy, hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người từ 1.500.000 đồng/người/tháng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
+ Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người từ 2.000.000 đồng/người/tháng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
Hộ cận nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người từ 1.500.000 đồng/người/tháng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở xuống.
Hộ cận nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người từ 2.000.000 đồng/người/tháng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở xuống.
-
Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội
-
Cơ quan tiếp nhậncông nhận hộ nghèo , hộ cận nghèo phát sinh trong năm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã
-
Cơ quan thực hiện: Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
-
Đối tượng thực hiện:
+ Công dân Việt Nam
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
+ Người nước ngoài
-
Thành phần hồ sơ công nhận hộ nghèo , hộ cận nghèo phát sinh trong năm:01 bộ
+ 01 bộ, gồm Giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo mẫu tại Phụ lục số 1a ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
-
Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết)
-
Cách thức tiếp nhận:
+ Trực tiếp
+Dịch vụ bưu chính
-
Trình tự thực hiện công nhận hộ nghèo , hộ cận nghèo phát sinh trong năm:
+ Bước 1. Hộ gia đình có giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo Phụ lục số 1a ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH), nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, xử lý;
+ Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã lập danh sách các hộ gia đình có giấy đề nghị (theo Phụ lục số 2a ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/8/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) và tổ chức thẩm định theo mẫu Phiếu B (theo Phụ lục số 3b ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH); báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh; niêm yết công khai danh sách tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;
Thời gian thẩm định, xét duyệt và ban hành Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh không quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình.
Trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì cần nêu rõ lý do;
Hằng tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trên địa bàn (nếu có) để Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm.
-
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình.
———————————————-
Mọi thông tin yêu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH SJKLAW
Địa chỉ: Số 3, ngõ 115 Nguyễn Khang, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Website:https://sjklaw.vn/
Email: sjk.law@hotmail.com
Hotline: 0962420486
Tags: Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH, Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH