Thuế thu nhập doanh nghiệp và những điều cần biết

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp; là nguồn thu, công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Kế toán thuế có trách nhiệm tối ưu hóa chi phí hợp lý cho doanh nghiệp.

Doanh nghiệp có thể tham khảo một số văn bản pháp quy liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp như: Luật số 32/2013/QH13;Thông Tư 78/2014/TT-BTC; Thông tư 119/2014/TT-BTC; Thông tư 96/2015/TT-BTC…

Đối tượng nộp thuế: Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.

Phương pháp tính thuế:

+ Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất

+ Cách xác định thu nhập tính thuế:

TN tính thuế = TN chịu thuế – (TN miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển)

+ Cách xác định thu nhập chịu thuế:

TN chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Khoản thu nhập khác

+ Cách tính thuế TNDN đối với doanh nghiệp kê khai theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu:

+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.

+ Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.

+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.

+ Đối với hoạt động khác: 2%.

Phân biệt chi phí kế toán và chi phí được trừ tính thuế TNDN

Chi phí kế toán:  Là tất cả chi phí phát sinh tại doanh nghiệp

Chi phí được trừ tính thuế TNDN: Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại khoản 2 điều 6 thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

+ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

+ Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

+ Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Mức thuế suất:

Theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC Thông tư số 96/2015/TT-BTC kể từ ngày 01/01/2016:

+ Áp dụng thuế suất 20% cho tất cả các doanh nghiệp áp dụng mức thuế suất 20%, 22% trước ngày 01/01/2016;

+ Áp dụng thuế suất 32% đến 50% đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam;

+ Áp dụng thuế suất 50% đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm ( bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfarm, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí).

Ngoài ra tùy thuộc vào lĩnh vực hoạt động, địa bàn hoạt động… doanh nghiệp còn được miễn thuế TNDN, hưởng ưu đãi thuế suất thuế TNDN.

Thời hạn kê khai, nộp thuế:

+ Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính:

Kể từ ngày 15/11/2014 theo điều 17 thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ tài chính: Doanh nghiệp không phải lập tờ khai thuế TNDN tạm tính. Căn cứ kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện tạm nộp số tiền thuế TNDN chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

+ Quyết toán Thuế thu nhập doanh nghiệp:

Cơ sở kinh doanh phải nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc kết thúc năm tài chính.

Hồ sơ khai thuế: Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN kèm theo phụ lục:

+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu 03-1A/TNDN, mẫu 03-1B/TNDN, 03-1C/TNDN;

+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2A/TNDN;

+ Các phụ lục khác ( nếu có).

Mọi vướng mắc cần giải đáp hoặc để được sử dụng dịch vụ Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

 CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN SJK VIỆT NAM

Hotline yêu cầu dịch vụ luật sư tư vấn: 0962420486

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: sjk.law@hotmail.com

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

Trân trọng ./.

Tags: ,