Chế độ thai sản là một trong những quyền lợi mà người tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng (bao gồm cả lao động nam và nữ) trong quá trình thai sản từ khi khám thai đến khi nuôi con nhỏ. Chế độ nhằm bảo đảm, hỗ trợ một phần thu nhập và sức khỏe cho lao động nữ khi mang thai, sinh con, nuôi con nhỏ, thực hiện các biện pháp tránh thai và cho lao động nam khi có vợ sinh con.
Người lao động hưởng chế độ cần đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của Pháp luật, cụ thể như sau:
-
Người lao động quy định tại các điểm b, c và d phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
-
Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
Như vậy, để được hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ mang thai, lao động nữ mang thai hộ khi khám thai, sẩy thai, nạo hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai, quý khách cần thực hiện các bước như sau:
- Lĩnh vực: Bảo hiểm xã hội
- Cơ quan tiếp nhận:Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp Tỉnh
- Cơ quan thực hiện:Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp Tỉnh
- Đối tượng thực hiện:Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp
- Điều kiện về chủ thể:
Lao động nữ mang thai, lao động nữ mang thai hộ phải nghỉ việc khi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; người lao động nghỉ việc để thực hiện biện pháp tránh thai.
-
Thành phần hồ sơ:
+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú
Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập
- Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết)
-
Cách thức tiếp nhận:
+ Trực tiếp
+ Dịch vụ bưu chính
-
Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ theo quy định cho người sử dụng lao động nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.
+ Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
+ Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động; Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
10. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Cơ sở pháp lý
+ LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI NĂM 2014
+ Nghị định 143/2018/NĐ-CP – Quy định chi tiết Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam
+ Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH – Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
+ Nghị định 115/2015/NĐ-CP – Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
———————————————-
Mọi thông tin yêu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH SJKLAW
Địa chỉ: Số 3, ngõ 115 Nguyễn Khang, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Website:https://sjklaw.vn/
Email: sjk.law@hotmail.com
Hotline: 0962420486
Tags: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI NĂM 2014, Nghị định 143/2018/NĐ-CP - Quy định chi tiết Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn, Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam