Dịch vụ Tư vấn nhãn hiệu độc quyền tại Công ty Luật TNHH SJKLaw

Với kinh nghiệm lâu năm trong nghề, đội ngũ luật sư chuyên nghiệp cùng mức chi phí đăng ký nhãn hiệu sản phẩm độc quyền tại SJKLaw rất phải chăng so với chất lượng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa mà chúng tôi cung cấp.

Hãy gọi đến Hotline: 096 24 20 486 –  0933 192 699, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục đăng ký cũng như dịch vụ đăng ký nhãn hiệu nhanh chóng mà hiệu quả của chúng tôi.

Dịch vụ Tư vấn Sở hữu trí tuệ tại Công ty Luật TNHH SJKLaw
Dịch vụ Tư vấn Sở hữu trí tuệ tại Công ty Luật TNHH SJKLaw

Phân biệt Tên thương mại và Nhãn hiệu hàng hóa

Hiện nay, có rất nhiều người vẫn lầm tưởng Tên thương mại và Nhãn hiệu hàng hoá là một, nhưng thực chất chúng rất khác nhau. Dưới đây là khái niệm và cách phân biệt giữa Tên thương mại và Nhãn hiệu hàng hoá.

Tên thương mại

Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh (KD) để phân biệt chủ thể KD mang tên gọi đó với chủ thể KD khác trong cùng lĩnh vực và khu vực KD. Khu vực KD quy định tại khoản này là khu vực địa lý nơi chủ thể KD có bạn hàng, khách hàng hoặc có danh tiếng.

Ví dụ: Hai công ty: Công ty cổ phần thương mại và dược phẩm Minh Khôi và Công ty cổ phần thuốc thiên nhiên Việt Nam cùng nằm trên địa bàn Quận Đống Đa và cùng mua bán Dược phẩm.

Như vậy, khi thành lập một doanh nghiệp (DN), bạn phải đặt tên và sử dụng tên đó để đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước (cơ quan thuế, sở kế hoạch đầu tư) để có thể tiến hành hoạt động. Trong quá trình KD bạn sẽ dùng tên thương mại để giao dịch nhằm phân biệt DN của bạn với DN khác.

Tên thương mại phải bao gồm các từ ngữ, chữ số phát âm được và một DN chỉ có một tên thương mại (có thể có tên đối nội và đối ngoại).

Ví dụ:CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DƯỢC PHẨM MINH KHÔI

Tên viết tắt: MINH KHOI .,JSC

Tên tiếng nước ngoài: MINH KHOI TRADE AND PHARMACEUTICAL JOINT STOCK COMPANY

Nhãn hiệu

Trong khí đó, Nhãn hiệu là những dấu hiệu để phân biệt hàng hóa, dịch vụ cùng loại của các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác nhau.

Ví dụ: BOGANIC, NATUREN Z cùng là thuốc mát gan nhưng BOGANIC là sản phẩm thuốc của CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ CAO TRAPHACO, NATUREN Z là sản phẩm thuốc của CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG

Nhãn hiệu có thể được thể hiện bằng chữ, bằng hình, logo, slogan hoặc kết hợp của các yếu tố nêu trên.

Một doanh nghiệp có thể sản xuất nhiều loại sản phẩm hoặc có thể kinh doanh nhiều dịch vụ, như thế một doanh nghiệp có thể có nhiều nhãn hiệu.

Ví dụ: Công ty Dược và Vật tư y tế Phú Yên (Pymepharco) có các sản phẩm thuốc sau: COLDFLU, GINVITON, EVEROSE, …

Đăng ký nhãn hiệu sản phẩm độc quyền

 – Dựa vào những cơ sở trên, chúng ta có thể đưa ra một số điểm để phân biệt Tên thương mại và Nhãn hiệu:

Tên thương mại Nhãn hiệu
Luật bảo vệ Luật doanh nghiệp & Luật sở hữu trí tuệ Luật sở hữu trí tuệ

 

Chức năng Là dấu hiệu để phân biệt các doanh nghiệp Là dấu hiệu để phân biệt hàng hóa, dịch vụ
 

Thành phần cấu tạo

Từ ngữ, chữ số đọc được Từ ngữ, chữ số đọc được, hình ảnh, màu sắc
Phạm vi bảo hộ Trong một địa bàn, trên một lĩnh vực Trên toàn quốc

 

Thời hạn bảo hộ Không hạn chế 10 năm (có thể gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 10 năm)

Câu hỏi đặt ra, doanh nghiệp có thể lấy Tên thương mại đặt tên cho Nhãn hiệu hàng hóa không?

Có thể, trong rất nhiều trường hợp doanh nghiệp lấy thành phần phân biệt trong tên thương mại để làm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, nhưng có điều bất cập đó là Tên thương mại thường dài, nhiều yếu tố của tên thương mại không có tính phân biệt cao nên các doanh nghiệp thường lấy thành phần phân biệt của tên thương mại để làm Nhãn hiệu hàng hóa.

Ví dụ 1: Công ty liên doanh TNHH ngọc trai Phú Quốc. Địa chỉ: Xã Dương Tơ, H.Phú quốc, T.Kiên Giang. Đăng ký NHHH: “PHU QUOC PEARLS”.

Ví dụ 2: Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải, H.Cát Hải, Hải Phòng.Đăng ký NHHH: “CAT HAI”.

Vì thế các bạn có thể khẳng định rằng: Tên thương mại và Nhãn hiệu không phải là một và chúng có khả năng phân biệt được với nhau.

Ngoài ra có một điều mà các doanh nghiệp cần phải lưu ý và nên thực hiện đó chính là đăng ký bảo hộ nhãn hiệu độc quyền.

Việc này đóng vai trò rất quan trọng khi phát triển hay kinh doanh bất kỳ dòng sản phẩm, hàng hoá dịch vụ nào. Giúp doanh nghiệp của bạn tránh khỏi những xung đột về mặt pháp lý cũng như những rủi ro về nhãn hiệu độc quyền.

Đăng ký nhãn hiệu –  đăng ký thương hiệu

Dưới đây là những thông tin bạn cần biết về việc đăng ký nhãn hiệu độc quyền:

Phân nhóm sản phẩm, hàng hóa của nhãn hiệu

Phân nhóm nhãn hiệu đăng ký được dựa theo Bảng phân loại quốc tế về nhãn hiệu (Bảng phân loại Ni-xơ) được cả thế giới áp dụng. Tất cả hàng hóa, dịch vụ trên thị trường có rất nhiều loại nhưng theo Bảng phân loại nhãn hiệu cũng chỉ có tất cả 45 nhóm. Trong đó, có 34 nhóm cho hàng hóa và 11 nhóm cho dịch vụ. Tại Việt Nam, tính phí đăng ký nhãn hiệu căn cứ theo nhóm hàng hóa, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu. Do đó, khách hàng càng đăng ký nhiều nhóm hàng hóa, dịch vụ sẽ càng tăng mức phí đăng ký.

Có những loại nhãn hiệu nào?

Nhãn hiệu sản phẩm được phân thành các loại sau đây:

– Nhãn hiệu thông thường: là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

– Nhãn hiệu tập thể: là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.

– Nhãn hiệu chứng nhận: là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hóa, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.

– Nhãn hiệu liên kết: là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau.

– Nhãn hiệu nổi tiếng: là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Văn bằng bảo hộ đối với nhãn hiệu được gọi là “Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu”. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết 10 năm tính từ ngày nộp đơn hợp lệ, và có thể được gia hạn liên tiếp nhiều lần, mỗi lần là 10 năm.

Quyền đăng ký nhãn hiệu

Tổ chức hoặc cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp có quyền làm thủ tục đăng ký nhãn hiệu/ đăng ký tên dùng cho hàng hóa hoặc dịch vụ do mình sản xuất hoặc kinh doanh;

Tổ chức hoặc cá nhân khác tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền nộp đơn làm thủ tục đăng ký nhãn hiệu do mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm tương ứng và không phản đối việc nộp đơn nói trên;

Đối với nhãn hiệu tập thể, quyền nộp đơn thuộc về tổ chức, cá nhân đại diện cho tập thể các cá nhân hoặc chủ thể khác cùng tuân theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tương ứng.

Quyền nộp đơn, kể cả đơn đã nộp, có thể được chuyển giao cho cá nhân hoặc các chủ thể khác thông qua văn bản chuyển giao quyền nộp đơn.

Tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu hàng hóa độc quyền

Cần chuẩn bị gì trước khi làm thủ tục đăng ký nhãn hiệu

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu là tên gọi chung, còn có các tên gọi khác như đăng ký nhãn hiệu độc quyền, đăng ký thương hiệu, đăng ký nhãn hiệu sản phẩm độc quyền.

Nhãn hiệu sẽ bị từ chối đăng ký nếu không có khả năng thực hiện chức năng phân biệt của Nhãn hiệu.

Nhãn hiệu sẽ bị từ chối đăng ký nếu đã thuộc quyền của người khác:

– Trùng hoặc tương tự tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã được đăng ký hoặc nộp đơn đăng ký sớm hơn, hoặc được coi là nổi tiếng hoặc được thừa nhận rộng rãi;

– Trùng hoặc tương tự với những đối tượng đã thuộc quyền của người khác, gồm tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, kiểu dáng công nghiệp,quyền tác giả.

– Trùng với tên riêng, biểu tượng, hình ảnh của quốc gia, địa phương, danh nhân, tổ chức của Việt Nam và nước ngoài (trừ trường hợp được phép của các cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền).

Mỗi một nhãn hiệu dùng cho một sản phẩm, dịch vụ nhất định chỉ thuộc về một chủ thể duy nhất – là người nộp đơn đăng ký đầu tiên.

Vì vậy, để tránh đầu tư công sức và chi phí vô ích,trước khi nộp đơn đăng ký, doanh nghiệp cần biết chắc nhãn hiệu mà mình muốn đăng ký chưa thuộc về người khác hoặc chưa có người nào khác nộp đơn đăng ký.

Người nộp đơn có thể tự tra cứu thông tin về các nhãn hiệu đã có chủ sở hữu hoặc đã được nộp đơn đăng ký từ các nguồn sau đây:

– Công báo Sở hữu công nghiệp do Cục Sở hữu trí tuệ phát hành hàng tháng;

– Đăng bạ quốc gia và Đăng bạ quốc tế về nhãn hiệu hàng hoá (lưu giữ tại Cục Sở hữu trí tuệ);

– Cơ sở dữ liệu điện tử về nhãn hiệu hàng hoá công bố trên mạng Internet

– Người nộp đơn cũng có thể sử dụng dịch vụ tra cứu thông tin của Cục Sở hữu trí tuệ, với điều kiện phải nộp tiền phí dịch vụ theo quy định của Bộ Tài chính.

Các loại giấy tờ cần chuẩn bị để làm thủ tục đăng ký nhãn hiệu

Hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu phải bao gồm các tài liệu sau đây:

– Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (2 bản): theo mẫu 04-NH quy định tại Phụ lục A TT 01/2007/TT-BKHCN;

– Mẫu đơn đăng ký Quy chế sử dụng nhãn hiệu, nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ là nhãn hiệu tập thể;

– Mẫu nhãn hiệu (12 mẫu nhãn);

– Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác (Chứng nhận thừa kế, Chứng nhận hoặc Thỏa thuận chuyển giao quyền nộp đơn, kể cả đơn đã nộp, Hợp đồng giao việc hoặc Hợp đồng lao động,…);

– Giấy uỷ quyền, nếu cần;

– Bản sao đơn đầu tiên hoặc Giấy chứng nhận trưng bày triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế, gồm một (1) bản;

– Tài liệu xác nhận về xuất xứ, giải thưởng,huy chương, nếu trên nhãn hiệu có chứa đựng các thông tin đó;

– Chứng từ nộp chi phí đăng ký nhãn hiệu sản phẩm độc quyền.

– Bản gốc Giấy uỷ quyền;

– Bản sao đơn đầu tiên hoặc Giấy chứng nhận trưng bày triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế, kể cả bản dịch ra tiếng Việt.

Phần mô tả nhãn hiệu trong Tờ khai phải làm rõ khả năng phân biệt của nhãn hiệu,trong đó phải chỉ rõ từng yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu. Nếu nhãn hiệu có chứa từ ngữ không phải là tiếng Việt, thì phải ghi rõ cách phát âm (phiên âm ra tiếng Việt) và nếu từ ngữ đó có nghĩa, thì phải dịch nghĩa ra tiếng Việt.

Nếu các chữ, từ ngữ yêu cầu bảo hộ được trình bày dưới dạng hình hoạ như là yếu tố phân biệt của nhãn hiệu, thì phải mô tả dạng hình hoạ của các chữ, từ ngữ đó.

Nếu nhãn hiệu có chứa chữ số không phải là chữ số ả-rập hoặc chữ số La mã, thì phải dịch ra chữ số ả-rập.

Nếu nhãn hiệu gồm nhiều phần tách biệt nhau nhưng được sử dụng đồng thời trên một sản phẩm, thì phải nêu rõ vị trí gắn từng phần của nhãn hiệu đó trên sản phẩm hoặc bao bì đựng sản phẩm.

Danh mục hàng hoá và dịch vụ mang nhãn hiệu trong Tờ khai phải phù hợp với phân nhóm theo Bảng Phân loại Quốc tế về hàng hoá và dịch vụ (Ni-xơ 9).

Mẫu nhãn hiệu gắn trong Tờ khai cũng như các Mẫu nhãn hiệu khác được trình bày rõ ràng với kích thước không được vượt quá khuôn khổ (80 x 80) mm, và khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất không được nhỏ hơn 15 mm.

Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc, thì Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ.

Nếu không yêu cầu bảo hộ màu sắc, thì tất cả các Mẫu nhãn hiệu đều phải được trình bày dưới dạng đen trắng.

Hoặc đơn giản hơn chỉ cần sử dụng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa của SJK Law – mọi việc quý khách chỉ cần ủy quyền cho chúng tôi.

Nộp đơn đăng ký để làm thủ tục đăng ký nhãn hiệu

Bạn chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên và có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới tại Cục sở hữu trí tuệ, hoặc tại địa chỉ

Thời gian làm thủ tục đăng ký nhãn hiệu

Theo quy định, quy trình thẩm định đơn nhãn hiệu trải qua các giai đoạn sau:

(i) Thẩm định hình thức (1-2 tháng),

(ii) Công bố Đơn trên Công báo (2 tháng);

(iii) Thẩm định nội dung (9-12 tháng);

(iii) Cấp và công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (1-2 tháng).

Tuy nhiên, trên thực tế thời hạn này có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tuỳ thuộc vào số lượng đơn nộp vào Cục tại thời điểm xét nghiệm.

Dịch vụ cung cấp thủ tục đăng ký nhãn hiệu hàng hoá tại Việt Nam

Để làm thủ tục đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu tại Việt Nam, nhãn hiệu, thương hiệu phải đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.

Cụ thể, nhãn hiệu, thương hiệu đăng ký phải có tính chất phân biệt, không được tương tự gây nhầm lẫn với một nhãn hiệu của một chủ thể đã làm thủ tục đăng ký nhãn hiệu trước đó.

Nhãn hiệu không được là những yếu tố loại trừ như là hình quốc kỳ, quốc ca, là những yếu tố dễ nhận biết, phổ biến như chữ số, chữ cái, những hình ảnh đơn giản, hiển nhiên, những từ ngữ mang tính chất mô tả hàng hóa, dịch vụ.

Khi chủ thể đăng ký và được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu, thương hiệu, chủ thể có quyền độc quyền gắn nhãn hiệu, thương hiệu trên sản phẩm và dịch vụ của mình, có quyền cho người khác sử dụng thông qua hợp đồng li-xăng nhãn hiệu, có quyền chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu, có quyền ngăn chặn bất kỳ bên thứ 3 nào có hành vi vi phạm.

Để tiết kiệm thời gian và chi phí đăng ký nhãn hiệu sản phẩm độc quyền, trước khi đăng ký, chủ sở hữu nên nhờ sự trợ giúp của các tổ chức sở hữu trí tuệ thực hiện dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa trọn gói:

– Tiến hành tra cứu khả năng đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu. Kết quả tra cứu sẽ có trong 7 ngày làm việc và tài liệu cần cung cấp là mẫu nhãn hiệu, hàng hóa dịch vụ người dùng cần đăng ký.

 – Khi đã nhận được kết quả tra cứu, nếu kết luận nhãn hiệu có khả năng đăng ký, chủ thể nên tiến hành làm thủ tục đăng ký nhãn hiệu ngay lập tức để có ngày ưu tiên nộp đơn sớm nhất.

Quy trình của thủ tục đăng ký nhãn hiệu hàng hóa của SJKLaw

Để giúp khách hàng nắm được quy trình đăng ký bảo hộ thương hiệu, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa của SJK Law như sau:

Quy trình dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa

Theo quy định của pháp luật, thời gian đăng ký một nhãn hiệu kể từ khi nộp đơn đến khi được cấp văn bằng bảo hộ là 13-15 tháng.

Tuy nhiên, trên thực tế thời hạn này có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tuỳ thuộc vào số lượng đơn nộp vào Cục tại thời điểm xét nghiệm.

Theo quy định, quy trình thẩm định đơn nhãn hiệu trải qua các giai đoạn sau (i) thẩm định hình thức (1-2 tháng), (ii) công bố Đơn trên Công báo (2 tháng); (iii) thẩm định nội dung (9-12 tháng); và (iii) cấp và công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (1-2 tháng).

 – Thẩm định hình thức

Đơn yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá phải được xét nghiệm hình thức nhằm xác định xem đơn có đáp ứng các yêu cầu của đơn hợp lệ hay không. Nếu đơn đáp ứng các yêu cầu của đơn hợp lệ, thì Cục Sở hữu trí tuệ xác nhận ngày nộp đơn hợp lệ, số đơn hợp lệ, ngày ưu tiên của đơn và thông báo cho người nộp đơn quyết định chấp nhận đơn.

 Các yêu cầu của đơn hợp lệ gồm có: Các yêu cầu chung, các yêu cầu cụ thể về hình thức và yêu cầu về tính thống nhất của đơn sở hữu công nghiệp.

 Thời hạn xét nghiệm hình thức là 01 tháng kể từ ngày đơn đến Cục Sở hữu Trí tuệ.

 – Công bố đơn

 Các đơn nhãn hiệu hợp lệ đều được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp. Công báo này được ấn hành hàng tháng. Bất cứ ai có nhu cầu có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ cung cấp bản in Công báo và phải trả tiền mua Công báo.

  – Thẩm định nội dung

 Việc thẩm định nội dung được tiến hành khi đơn đã được chấp nhận là đơn hợp lệ và người nộp đơn đã nộp lệ phí xét nghiệm nội dung theo quy định. Thời hạn thẩm định nội dung đơn nhãn hiệu  là 06 tháng tính từ ngày công bố.

Mục đích của việc thẩm định nội dung đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ là để xác định đối tượng nêu trong đơn có đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ mà luật pháp quy định hay không.

Về thời hạn thẩm định, theo quy định của Luật là 1 năm, tuy nhiên, thời gian có thể bị kéo dài do nhiều lý do như nhãn hiệu bị từ chối do phân nhóm chưa chính xác, do chậm trễ của các thẩm định viên…

 – Cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, Đăng bạ

Chi phí đăng ký nhãn hiệu sản phẩm không đắt đỏ, nhưng việc đăng ký nhãn hiệu sản phẩm độc quyền sẽ mang lại lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp

Căn cứ vào kết quả thẩm định nội dung, nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, thì Cục Sở hữu trí tuệ thông báo cho Người nộp đơn kết quả thẩm định và yêu cầu nộp chi phí đăng ký nhãn hiệu sản phẩm độc quyền (lệ phí đăng bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, lệ phí công bố Văn bằng bảo hộ).

Nếu Người nộp đơn nộp các chi phí đăng ký nhãn hiệu sản phẩm nêu trên, thì Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành các thủ tục cấp Văn bằng bảo hộ cho Người nộp đơn, đăng bạ và công bố Văn bằng bảo hộ. Nếu Người nộp đơn không nộp lệ phí theo yêu cầu, thì đơn coi như bị rút bỏ. (Quy trình thẩm định đơn)

+ Nếu nhãn hiệu đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, Cục SHTT sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho Người Nộp Đơn;

+ Nếu nhãn hiệu không đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, thì Cục SHTT sẽ ra Thông báo kết quả xét nghiệm nội dung (từ chối) và Người Nộp Đơn có 02 tháng để trả lời Thông báo này.

Nếu Đơn đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, Cục SHTT sẽ ra Thông báo cấp bằng và Người nộp đơn có nghĩa vụ phải nộp lệ phí cấp bằng trong thời hạn là 1 tháng kể từ ngày thông báo. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ được cấp cho người nộp đơn trong vòng 1-2 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp bằng.

Nhãn hiệu khi được cấp văn bằng bảo hộ có hiệu lực trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn. Trước 6 tháng đến ngày hết hạn, chủ sở hữu phải tiến hành gia hạn để duy trì hiệu lực.

Chủ sở hữu nhãn hiệu cũng có nghĩa vụ phải sử dụng nhãn hiệu trong vòng 5 năm kể từ ngày cấp văn bằng bảo hộ. Nếu không sử dụng, nhãn hiệu có thể bị bên thứ 3 yêu cầu hủy bỏ hiệu lực với lý do nhãn hiệu không được sử dụng trong 5 năm liên tiếp.

Chi phí thủ tục đăng ký nhãn hiệu sản phẩm độc quyền

Theo quy định, Đơn nhãn hiệu phải đăng ký kèm theo danh mục sản phẩm/dịch vụ được phân nhóm theo Bảng phân loại Nice phiên bản 10.

Chi phí đăng ký nhãn hiệu sản phẩm độc quyền sẽ được tính dựa trên số nhóm và số sản phẩm trong mỗi nhóm được chỉ định trong Đơn.

(Nếu đăng ký cho nhiều nhóm thì phí sẽ tăng theo. Do vậy người đăng ký cần liệt kê sản phẩm dịch vụ cần đăng ký sao cho phù hợp với chiến lược phát triển)

Để biết thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ hotline: 096 24 20 486 –  0933 192 699

 Khiếu nại và giải quyết khiếu nại liên quan đến việc cấp Văn bằng bảo hộ

 – Người có quyền khiếu nại:

Người nộp đơn có quyền khiếu nại việc từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, từ chối cấp Văn bằng bảo hộ;

Bất người thứ ba nào cũng có quyền khiếu nại quyết định cấp Văn bằng và phải nộp lệ phí khiếu nại theo quy định.

  – Thủ tục khiếu nại:

Nội dung khiếu nại phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó phải nêu rõ họ, tên và địa chỉ của người khiếu nại; số, ngày ký, nội dung Quyết định hoặc Thông báo bị khiếu nại; số đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ liên quan; tên đối tượng cần được bảo hộ nêu trong đơn; nội dung,lý lẽ,dẫn chứng minh hoạ cho lý lẽ khiếu nại; đề nghị cụ thể về việc sửa chữa hoặc hủy bỏ Quyết định hoặc kết luận liên quan;

 Đơn khiếu nại phải được nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ trong thời hạn quy định.

 Đơn khiếu nại nộp sau thời hạn nêu trên không được xem xét.

 Trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày nhận được khiếu nại, Cục Sở hữu trí tuệ phải có ý kiến trả lời bằng văn bản cho Người khiếu nại.

Nếu không đồng ý với ý kiến trả lời của Cục Sở hữu trí tuệ, Người khiếu nại có quyền khiếu nại với Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc khởi kiện theo thủ tục tố tụng hành chính. Trường hợp khiếu nại với Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày nhận được đơn khiếu nại, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phải thông báo kết quả giải quyết khiếu nại cho Người khiếu nại. Nếu không đồng ý với giải quyết của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, người khiếu nại có quyền khởi kiện theo thủ tục tố tụng hành chính.

Dịch vụ cung cấp thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền

 SJKLaw cung cấp dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa độc quyền

SJKLaw tư vấn và thực hiện hiện công việc theo ủy quyền cho khách hàng tiến hành mọi thủ tục liên quan đến bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa tại Việt Nam và Quốc tế các dịch vụ chính trong lĩnh vực này bao gồm:

– Tiến hành các tra cứu liên quan đến dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hoá;

– Tư vấn về khả năng thực hiện dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hoá;

– Tư vấn về khả năng sử dụng nhãn hiệu hàng hoá;

– Tư vấn thủ tục và chi phí đăng ký nhãn hiệu sản phẩm tại Việt Nam trước khi nộp đơn;

– Soạn thảo tất cả các biểu mẫu liên quan đến thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam để quý khách ký;

– Chuẩn bị hồ sơ đăng ký và thực hiện việc đăng ký nhãn hiệu tại VN;

– Theo dõi Đơn đã nộp và báo cáo định kỳ cho Quý khách về tình trạng của Đơn (tương ứng với từng giai đoạn thẩm định Đơn tại Việt Nam);

– Thông báo, tư vấn và xử lý các thiếu sót/từ chối của Cục Sở hữu trí tuệ (nếu có) trong quá trình theo dõi đơn;

– Tiến hành các thủ tục phản đối, khiếu nại và hủy bỏ hiệu lực giấy chứng nhận nhãn hiệu hàng hoá;

– Nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và bàn giao cho Quý khách khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu;

– Quản lý hồ sơ nhãn hiệu hàng hoá cho doanh nghiệp (trademark portfolio);

– Tư vấn và tiến hành các thủ tục gia hạn giấy chứng nhận nhãn hiệu hàng hoá;

– Tư vấn và tiến hành các thủ tục ghi nhận, chuyển nhượng hoặc li-xăng nhãn hiệu hàng hoá đang được xét nghiệm hoặc đã được đăng ký;

– Tư vấn việc sử dụng nhãn hiệu sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam;

– Tư vấn chiến lược xây dựng, phát triển nhãn hiệu sản phẩm hàng hoá;

– Cập nhật ngày hiệu lực của giấy chứng nhận (GCN) đăng ký nhãn hiệu vào hệ thống dữ liệu của chúng tôi và sẽ nhắc nhở Quý khách gia hạn GCN đúng thời hạn.

Mọi vướng mắc cần giải đáp hoặc để được sử dụng dịch vụ. Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

Luật sư CÔNG TY LUẬT TNHH SJKLAW

Hotline yêu cầu dịch vụ luật sư tư vấn: 0962420486

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: sjk.law@hotmail.com

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

Trân trọng ./.

Tags: